Thất tình trong tiếng Nhật là shitsuren (失恋).
Những câu thất tình tiếng Nhật:
Watashiha daijyoubu, kyoudakega (大丈私は夫日。今だけが):
Tôi ổn, nhưng không phải hôm nay.
Anataga sobaniinakute watashiha sabishii (あなたがそばにいなくて私はさびしい):
Không có anh bên cạnh, tôi rất cô đơn.
Sutekinaomoidasu wo arigatou (素敵な思い出すをありがとう):
Cám ơn vì những kỉ niệm tốt đẹp.
Yurusukotoha wasurekotoha chigau (許すことは忘れことは違う):
Tha thứ khác với lãng quên.
Kanojyo to shiawasenine (彼女と幸せにね): Chúc anh hạnh phúc với cô ấy.
Fukaku aisurukotono dekirumononomiga, mata ookina kutsuuwo moajiwau kotogadekirunoda.
(深く愛することのできる者のみが、また大きな苦痛をも味わうことができるのだ):
Chỉ những ai yêu sâu đậm, mới có thể nếm trải được nỗi đau tột cùng.
Cách nói lời chia tay tiếng Nhật:
Mou aenaiwa (もう会えないわ): Tôi không thể gặp anh nữa.
Mou aishitenai (もう愛してない): Tôi không yêu anh nữa.
Aishitetawa (愛してたわ): Tôi đã từng yêu anh.
Jyamashinaideyo (邪魔しないでよ): Đừng làm phiền tôi nữa.
Watashitachi wakaretehougaiidesuyo (私たち別れてほうがいいですよ):
Tôi nghĩ chúng ta chia tay thì tốt hơn.