Đau lưng tiếng Anh là backache, phiên âm /’bæk.eɪk/.
Đau lưng là cảm giác đau ở phần phía sau của cơ thể. Tùy vào vị trí đau mà phân chia đau lưng thành 4 khu vực chính là đau cổ, đau giữa lưng, đau lưng dưới và đau vùng xương cụt.
Biểu hiện đặc trưng của đau lưng là đau âm ỉ, nhức nhối, đau thấu xương hoặc cảm giác nóng rát.
Hiện tượng đau khó chịu còn lan ra cánh tay, bàn tay, cẳng chân và bàn chân.
Nguyên nhân gây ra đau lưng là do căng cơ bắp, dây thần kinh bị chèn ép hoặc lệch đĩa đệm giữa những đốt sống, thương tích, bong gân, gãy xương, ngủ sai tư thế hoặc ngồi quá nhiều.
Cách phòng tránh đau lưng:
Tư thế đứng đúng: Đứng thẳng, giữ cân đối hai bên, luôn giữ trọng lượng cơ thể dồn đều lên hai chân không ưỡn bụng và thắt lưng, cần giữ độ cong bình thường của cột sống.
Tư thế ngồi đúng: Khi ngồi nên ngồi trên ghế có chiều cao phù hợp, để hai bàn chân đặt sát trên sàn nhà, khớp cổ chân, khớp gối vuông góc, lưng thẳng, tựa đều vào thành ghế phía sau.
Tư thế nâng vật nặng đúng cách: Hai bàn chân cách nhau một khoảng rộng, ngồi xổm xuống, bê đồ vật vào sát bụng, căng cơ bụng ra, nâng đồ vật lên bằng cách đứng dậy giữ cho cột sống thẳng.
Một số câu tiếng Anh về đau lưng:
- I have a backache.
- Tôi bị đau lưng.
- I’m suffering from backache so I took a few days off of work.
- Tôi đang bị đau lưng nên tôi đã nghỉ làm vài ngày.
- I have a backache since I broke several of my ribs.
- Tôi bị đau lưng kể từ khi tôi bị gãy một số xương sườn.