Con mực ống tiếng Anh là squid, phiên âm /skwɪd/. Mực ống có chứa hợp chất mực màu đen trong cơ thể, khi gặp nguy hiểm, mực phun ra tạo màn đen dày đặc, qua đó lẩn trốn khỏi nguy cơ đe dọa.
Các loại mực bằng tiếng Anh.
Squid horn sheep: Mực ống sừng cừu.
Cuttlefish: Mực nang.
Squid tail truncate, squid dwarf: Mực ống đuôi cụt, mực ống lùn.
Squid: Mực ống.
Squid eggs: Mực trứng.
Squid: Mực Chã.
Squid: Mực lá.
Mẫu câu tiếng Anh về mực ống.
Squid emits light below, mimicking ambient night light both in intensity and wavelength.
Mực ống phát ra ánh sáng phía dưới, bắt chước ánh sáng đêm xung quanh cả về cường độ và bước sóng.
The squid’s high tech apparatus is its light organ, which houses bioluminescent bacteria that produce just the right glow to camouflage their host.
Bộ phận kỹ thuật cao này của mực ống là cơ quan phát sáng, trong đó chứa các vi khuẩn phát ra ánh sáng vừa đủ để ngụy trang cho chủ nhân.
The class now contains two, only distantly related, extant subclasses: Coleoidea, which includes octopuses, squid, and cuttlefish; and Nautiloidea, represented by Nautilus and Allonautilus.
Lớp này hiện chỉ có 2 phân lớp còn tồn tại là Coleoidea, bao gồm mực ống, bạch tuộc, và mực nang; và Nautiloidea, đặc trưng bởi chi Nautilus và Allonautilus.