Cảm xúc tiếng Nhật là 気持(きもち-Kimochi). Cảm xúc rất phức tạp. Theo một số lý thuyết, chúng là những trạng thái cảm giác dẫn đến những thay đổi về thể chất và tâm lý ảnh hưởng đến hành vi của chúng ta.
Cảm xúc liên quan đến các thành phần khác nhau, chẳng hạn như kinh nghiệm chủ quan, quá trình nhận thức, hành vi biểu cảm, thay đổi tâm sinh lý và hành vi công cụ.
Một số từ vựng tiếng Nhật liên quan đến cảm xúc:
暗い気持になる(くらいきもちになる): Suy sụp tinh thần
嫌な気持(いやなきもち):Cảm giác khó chịu
気持ち良い(きもちよい): Thoải mái
気持ち悪い(きもちわるい): Kinh tởm, tồi tệ
Một số ví dụ tiếng Nhật liên quan đến cảm xúc:
1. 気持が悪くなる状態の時、私たちは、ものごとを明確に認識することができません。
Kimochi ga waruku naru joutai no toki, watashitachiha, monogoto o meikaku ni ninshiki suru koto ga dekimasen.
Khi cảm xúc trở nên tồi tệ, chúng ta sẽ chẳng thể nhận biết điều gì nữa.
2. 悪人だから、悪人の気持がわかるのよ。
Akunindakara, akunin no kimochi ga wakaru no yo.
Chính vì là một kẻ ác, nên bạn sẽ thấu hiểu được cảm xúc của kẻ ấy đấy.
3. 彼女は、彼の噓に対して許せない気持を抱いている。
Kanojo wa, kare no uso ni taishite yurusenai kimochi o daite iru.
Cô ấy ôm trong mình cảm xúc không thể dung thứ cho sự dối trá của hắn ta.
4. 義母と夫の気持を思い、それなりに頑張ってみたのですが、私自身、どうしてもこういう商売むきの女じゃないらしく、もうくたびれ果てて。
Gibo to otto no kimochi o omoi, sorenari ni ganbatte mita nodesuga, watakushijishin, doushitemo kouiu shoubai muki no onna janairashiku, mou kutabire hatete.
Tôi đã nghĩ đến tình cảm của mẹ chồng nàng dâu và cố gắng làm tốt nhất có thể, nhưng bản thân tôi dường như không phải là một người phụ nữ thích hợp với việc kinh doanh như vậy, và tôi đã thực sự mệt mỏi rồi.